Nhà đầu tư Singapore: Thủ tục đầu tư nước ngoài và thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam

Tác giả: Admin Ngày đăng: 15/12/2025 03:32 PM
Nội dung bài viết

    1. Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam: Cơ hội dành cho nhà đầu tư Singapore 

    Việt Nam được xem là  thị trường mở rộng tự nhiên cho các doanh nghiệp Singapore. Sự thành công của các nhà đầu tư Singapore đến từ việc tận dụng hiệu quả các cơ hội và sự tương đồng sau: 

    1.1 Tận dụng vị trí chiến lược và liên kết khu vực 

    • Cửa ngõ Đông Nam Á: Việt Nam sở hữu vị trí chiến lược, cho phép nhà đầu tư Singapore thiết lập chuỗi cung ứng và sản xuất nhằm phục vụ thị trường khu vực và quốc tế. 

    • Liên kết hạ tầng: Sự gần gũi về địa lý và các tuyến vận tải biển, hàng không phát triển giúp giảm chi phí logistics và thời gian vận chuyển hàng hóa giữa Việt Nam và Singapore. 

    • Hợp tác Song phương: Sự hiện diện của các Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore (VSIP) tạo ra một hệ sinh thái quen thuộc, đáng tin cậy và có sẵn hạ tầng, giúp các nhà đầu tư Singapore dễ dàng triển khai dự án. 

    1.2 Lợi thế về nguồn lực và chính sách 

    • Chi phí cạnh tranh: Singapore có thể di dời các hoạt động sản xuất, gia công, thâm dụng lao động sang Việt Nam để tận dụng nguồn lao động trẻ, dồi dào với chi phí nhân công hợp lý. 

    • Khung pháp lý ổn định: Nhà đầu tư Singapore được hưởng lợi từ sự ổn định chính trị và các chính sách ưu đãi về thuế, hỗ trợ thủ tục đầu tư từ Chính phủ Việt Nam. 

    • Các cam kết đầu tư: Việt Nam là thành viên của nhiều Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) thế hệ mới (như CPTPP, EVFTA, RCEP), giúp sản phẩm từ các dự án đầu tư của Singapore dễ dàng tiếp cận các thị trường lớn với mức thuế suất ưu đãi. 

    1.3 Quy trình thực hiện 

    Quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI) tại Việt Nam gồm hai giai đoạn pháp lý bắt buộc: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) và Đăng ký thành lập doanh nghiệp (ERC) sẽ được Lexsol hướng dẫn chi tiết ở sau đây. 

    2. Giai đoạn 1: Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam 

    Để đầu tư hiệu quả, nắm rõ quy trình pháp lý và thủ tục là yếu tố quyết định. Nhà đầu tư Singapore cần chuẩn bị kỹ lưỡng để quá trình đầu tư nước ngoài vào Việt Nam diễn ra thuận lợi. 

    2.1 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền cấp của Sở Tài chính

    Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ 

    • Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020 cho Sở Tài chính trong trường hợp nộp trực tiếp. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm: 

      • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận; 

      • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; 

      • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;  

      • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 

      • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư; 

      • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; 

      • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; 

      • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; 

      • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có). 

      • Bộ hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại khoản 3 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định 239/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 03/09/2025), như sau: 

      • Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư; 

      • Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; 

      • Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định này; 

      • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có); 

      • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. 

    Số lượng hồ sơ: 01 bộ - Mỗi tài liệu nộp 01 bản chính  

    Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Tài chính của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.  

    Hiện nay, việc nộp hồ sơ trực tiếp tại thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện tại Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh - số 32 Lê Thánh Tôn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh. 

    Lệ phí: 0 Đồng 

    • Trường hợp nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (địa chỉ tại: https://fdi.gov.vn/Pages/TrangChu.aspx): Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được ký số trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (theo thông báo của Sở Tài chính). 

    Lệ phí: 0 đồng

    Bước 2: Sở Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Thời hạn giải quyết: Sở Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại khoản 3 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định 239/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 03/09/2025). 

    2.2 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền cấp của Ban Quản lý các khu 

    Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ  

    • Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020 cho Ban Quản lý các khu (các chỉ tiêu hồ sơ và yêu cầu cho một bộ hồ sơ hợp lệ sẽ tương tự như tại mục 2.1). Cần lưu ý, đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên đây, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

    Số lượng hồ sơ: 01 bộ - Mỗi tài liệu nộp 01 bản chính 

    Lệ phí: 0 Đồng  

    • Trường hợp nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (địa chỉ tại: https://fdi.gov.vn/Pages/TrangChu.aspx): Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được ký số trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (theo thông báo của Sở Tài chính). 

    Lệ phí: 0 Đồng 

    Bước 2: Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư

    Thời hạn giải quyết: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp đồng thời với việc chấp thuận nhà đầu tư. 

    A stack of coins with a flag and graphAI-generated content may be incorrect. 

    3. Giai đoạn 2: Đăng ký thành lập Doanh nghiệp (ERC) và hoàn thiện thủ tục đăng ký 

    Sau khi có IRC, nhà đầu tư tiếp tục thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.  

    3.1 Cơ quan có thẩm quyền và Thời gian xử lý   

    • Cơ quan tiếp nhận: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.  

    • Thời gian xử lý: Khoảng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.  

    3.2 Hồ sơ cần chuẩn bị  

    Hồ sơ bao gồm:  

    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tại Thông tư 68/2025/TT-BTC)  

    • Dự thảo Điều lệ công ty.  

    • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (tùy loại hình công ty).  

    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) đối với nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp.  

    • Bản sao các giấy tờ tùy thân/pháp lý của người đại diện theo pháp luật.  

    3.3 Hoàn thiện thủ tục sau đăng ký  

    Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC), công ty cần thực hiện các thủ tục sau để chính thức đi vào hoạt động:  

    • Khắc dấu: Thực hiện khắc dấu.  

    • Đăng ký thuế ban đầu: Nộp hồ sơ đăng ký thuế ban đầu tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.  

    • Đăng ký các giấy phép con: Đề nghị cấp các giấy phép kinh doanh có điều kiện (giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy phép phòng cháy chữa cháy, giấy phép kinh doanh cho hoạt động bán lẻ...).  

    • Đăng ký lao động: Thông báo sử dụng lao động với cơ quan quản lý lao động địa phương, đề nghị cấp giấy phép lao động và thẻ tạm trú (TRC) cho người lao động nước ngoài.  

    Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tuân thủ đúng quy trình hai giai đoạn này sẽ giúp giảm đáng kể thời gian xử lý và đảm bảo tuân thủ pháp luật Việt Nam.  

    4. Lưu ý pháp lý quan trọng cho nhà đầu tư Singapore  

    Nhà đầu tư Singapore cần đặc biệt chú ý:  

    • Xác định rõ ngành nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài hay không và có thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh hay không;  

    • Đăng ký đầu tư qua các kênh hợp pháp, tránh hình thức góp vốn “ẩn” hoặc không minh bạch. 

    • Cần kiểm tra đầy đủ số lượng hồ sơ trước khi nộp 

    • Chú ý các thông tin được điền trong bộ hồ sơ phải chính xác theo các giấy tờ của bản thân 

    • Tuân thủ quy định về góp vốn đúng thời hạn;  

    • Nắm rõ quy định về thuế, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài. 

    4.1 Những khó khăn thường gặp khi thực hiện thủ tục thành lập công ty nước ngoài  

    Một số thách thức phổ biến bao gồm:  

    • Khác biệt trong quy trình hành chính và ngôn ngữ pháp lý 

    • Thời gian xử lý hồ sơ kéo dài khi thiếu chứng từ hợp lệ 

    • Khó khăn trong việc xác định ngành nghề phù hợp với điều kiện đầu tư 

    • Quy định về giấy phép con thay đổi theo địa phương và ngành 

    • Việc chuyển vốn, mở tài khoản đầu tư có thể phát sinh thủ tục bổ sung  

    Những trở ngại này thường khiến nhà đầu tư mất nhiều thời gian để thích nghi nếu không có sự hỗ trợ chuyên nghiệp.  

    4.2 Giải pháp và dịch vụ hỗ trợ cho nhà đầu tư Singapore tại Việt Nam  

    Để giải quyết các khó khăn trên, Lexsol cung cấp giải pháp toàn diện:  

    • Tư vấn chiến lược đầu tư và cấu trúc pháp lý phù hợp 

    • Soạn thảo hồ sơ đầu tư, đại diện làm việc với cơ quan chức năng 

    • Hỗ trợ xin giấy phép con và các thủ tục sau thành lập 

    • Tư vấn thuế, chuyển lợi nhuận và quản lý rủi ro pháp lý dài hạn  

    • Cung cấp dịch vụ pháp lý thường xuyên cho doanh nghiệp FDI  

    Nhờ sự am hiểu sâu sắc về luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và kinh nghiệm xử lý hồ sơ cho nhiều nhà đầu tư Singapore, Lexsol giúp quá trình thành lập doanh nghiệp diễn ra trơn tru, tuân thủ pháp luật. 

    Câu hỏi thường gặp  

    1. Nhà đầu tư Singapore có được sở hữu 100% vốn tại công ty ở Việt Nam không?  
    Có, đối với hầu hết các ngành nghề không thuộc danh mục hạn chế, nhà đầu tư Singapore có thể sở hữu toàn bộ vốn.  

    2. Thời gian để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mất bao lâu? 

    Thông thường từ 05 - 10 ngày nếu hồ sơ đầy đủ và ngành nghề không yêu cầu giấy phép đặc biệt.  

    3. Có các lưu ý đặc biệt gì khi cung cấp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam không? 

    Cần chú ý đáp ứng các điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài, chú ý ngành, nghề có thuộc diện cấm đầu tư kinh doanh hay không, và cần chú ý dự án đầu tư có thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hay không. 

    4. Thời gian để thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam mất bao lâu?  

    Thông thường từ 30 – 45 ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ và ngành nghề không yêu cầu giấy phép đặc biệt.  

    5. Có cần văn phòng đại diện tại Việt Nam trước khi thành lập công ty không?  

    Không bắt buộc, nhưng nếu Nhà đầu tư muốn nghiên cứu thị trường trước khi bắt đầu đầu tư thì có thể thành lập Văn phòng đại diện trước, sau đó xem xét việc thành lập công ty.  

    6. Có thể chuyển lợi nhuận về Singapore dễ dàng không?  

    Được phép chuyển lợi nhuận sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế và báo cáo tài chính theo quy định của Việt Nam.  

    Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam mang lại nhiều cơ hội cho nhà đầu tư Singapore nhờ lợi thế thị trường, chính sách ưu đãi và tiềm năng tăng trưởng dài hạn. Tuy nhiên, thủ tục pháp lý và sự khác biệt hệ thống hành chính đòi hỏi có sự chuẩn bị kỹ lưỡng.  

    Lexsol với kinh nghiệm tư vấn đầu tư quốc tế hơn 10 năm sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ nhà đầu tư Singapore thực hiện thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam một cách hiệu quả và an toàn. Liên hệ Lexsol để được tư vấn chiến lược đầu tư và hỗ trợ pháp lý chuyên sâu ngay hôm nay.  

     

      

    Bạn cần tư vấn?
    Hãy để lại thông tin. Chúng tôi sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.

    Liên hệ tư vấn

    Zalo